HỌ VÀ TÊN: ………………………
LỚP :2….
PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 22
Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
4 x 4 … 4 x 5 5 x 3 … 3 x 3 5 x 8 … 3 x 5 2 x 2 … 3 x 3
2 x 6 … 2 x 4 2 x 4 … 4 x 2 2 x 4 … 4 x 9 5 x 8 … 5 x 4
Bài 2: Tìm x
x + 29 = 53 8 + x = 8 x - 8 = 2 8 72 - x = 5
…………………. ……………………. …………………… …………………….
…………………. ……………………. …………………… …………………….
…………………. ……………………. …………………… ……………………..
Bài 3: Viết tiếp vào dãy số
a) 27, 24, 21, …., …., …., ….., ….., 3. b) 36, 32, …., …., …., …., 12
Bài 4:
a, Một con chó có 4 chân. Hỏi 5 con chó có tất cả bao nhiêu chân?
Bài giải
………………….…………………….……………………………………………
………………….…………………….……………………………………………
………………….…………………….……………………………………………
TẬP ĐỌC: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
* Đọc thầm bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” sách Tiếng việt 2 tập 2 trang 31,32 rồi trả lời các câu hỏi trong SGk từ câu 1 đến câu 5 trang 32.
- Luyện đọc: Đọc đúng, chuẩn xác những tiếng, từ ngữ sau: “trí, trăm, rừng, chồn, bao nhiêu, sao, cuống quýt, buồn bã, xảy ra, đoán, quẳng, vùng chạy,…”
2. Hướng dẫn đọc:
Đây là một văn bản truyện kể, gồm có lời dẫn chuyện, lời của các nhân vật trong truyện, khi đọc cần sử dụng ngữ điệu đọc cho phù hợp với từng nhân vật. Giọng đọc thong thả, chậm rãi, biết ngừng nghỉ đúng chỗ các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hành động, trạng thái của nhân vật, góp phần làm tăng thêm giá trị biểu đạt cho từ, câu.
* TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
1. Giải nghĩa từ ngữ khó:
– “trí khôn”: khả năng suy nghĩ và hiểu biết.
– “ngầm coi thường”: coi thường kín đáo, không để lộ ra ngoài.
– “cuống quýt”: vội vã, rối rít do cuống lên.
– “có mà trốn đằng trời”: hết đường tháo chạy.
– “kế”: cách khôn khéo nghĩ ra để giải quyết một vấn đề khó khăn.
– “đắn đo”: cân nhắc nên làm thế nào cho phải.
2. Tìm hiểu bài:
* Câu hỏi 1: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng
….………………………………………………………………………………………….
* Câu hỏi 2: Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?
….………………………………………………………………………………………….
* Câu hỏi 3: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
….………………………………………………………………………………………….
* Câu hỏi 4: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
….……………………………………………………………………………………………..
CHÍNH TẢ
Nghe- viết bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” (từ Một buổi sáng ….. đến lấy gậy thọc vào hang.)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tìm các tiếng :
Trả lời :
a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :
- Kêu lên vì vui mừng : ………..
- Cố dùng sức để lấy về : ………..
- Rắc gạt xuống đất để mọc thành cây : ……….
b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :
- Ngược lại với thật : ………
- Ngược lại với to : ……..
- Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường : ……………..
a) Điền vào chỗ trống r, d hay gi ?
Trả lời :
Tiếng chim cùng bé tưới hoa
Mát trong từng ….ọt nước hòa tiếng chim.
Vòm cây xanh, đố bé tìm
Tiếng nào …..iêng ….ữa trăm nghìn tiếng chung.
ĐỊNH HẢI
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1: Đặt câu hỏi có cụm từ “ở đâu?” cho bộ phận được in đậm.
a, Chim én bay trên mặt nước sông Hồng.
………………….…………………….……………………………………………
b, Chim chích chòe đậu trên cành cây cao trước nhà.
………………….…………………….……………………………………………
c. Trong vườn trường, mấy tốp học sinh đang vun xới cây.
………………….…………………….…………………………………………
CHÍNH TẢ
Nghe- viết bài “ Cò và Cuốc” (từ đầu đến ngại gì bẩn hở chị?)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN
Bài 1: Các câu dưới đây tả con chim gáy. Hãy sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn:
a/ Cổ chú điểm những đốm cường trắng rất đẹp.
b/ Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt.
c/ Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “ cúc cù …..cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
d/ Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 22
Bài 1: Học thật thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 và bảng chia 2, 3.
Bài 2: Tính
18: 2 x 3 12: 3 + 27 5 x 3 – 9
=………….. =……………. =……………...
=...............… =......................… =........................
3 x 10 + 37 20: 2 – 5 14: 2 + 9
=………….. =……………. =……………...
=...............… =......................… =........................
Bài 3: 14 học sinh được chia đều thành 2 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………